Xử phạt hành chính trong lĩnh vực cho thuê lại lao động
STT |
Hành vi vi phạm |
Mức phạt tiền (đồng) |
1 |
Bên thuê lại lao động có một trong các hành vi sau đây: a) Không thông báo, hướng dẫn cho người lao động thuê lại biết nội quy lao động và các quy chế khác của doanh nghiệp; b) Phân biệt đối xử về điều kiện làm việc đối với người lao động thuê lại so với người lao động của doanh nghiệp |
500.000 – 1.000.000 |
2 |
Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động có một trong các hành vi sau đây: a) Không lập hồ sơ ghi rõ số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động, phí cho thuê lại lao động hoặc không báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh; b) Không thông báo hoặc thông báo sai sự thật cho người lao động biết nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động |
1.000.000 – 3.000.000 |
3 |
Bên thuê lại lao động khi có một trong các hành vi: Chuyển người lao động đã thuê lại cho người sử dụng lao động khác; thu phí đối với người lao động thuê lại; sử dụng người lao động thuê lại làm công việc không thuộc Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động; sử dụng người lao động thuê lại vượt quá thời hạn cho thuê lại lao động theo một trong các mức sau đây |
|
– Vi phạm từ 01 đến 10 người lao động |
5.000.000 – 10.000.000 |
|
– Vi phạm từ 11 đến 50 người lao động |
10.000.000 – 20.000.000 |
|
– Vi phạm từ 51 đến 100 người lao động |
20.000.000 – 30.000.000 |
|
– Vi phạm từ 101 đến 300 người lao động |
20.000.000 – 30.000.000 |
|
– Vi phạm từ 301 người lao động trở lên |
40.000.000 – 50.000.000 |
|
4 |
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có một trong các hành vi: Trả lương cho người lao động thuê lại thấp hơn tiền lương của người lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau của bên thuê lại lao động; thực hiện việc cho thuê lại mà không có sự đồng ý của người lao động theo một trong các mức sau đây |
|
– Vi phạm từ 01 đến 10 người lao động |
80.000.000 – 100.000.000 |
|
– Vi phạm từ 11 đến 50 người lao động |
20.000.000 – 40.000.000 |
|
– Vi phạm từ 51 đến 100 người lao động |
40.000.000 – 60.000.000 |
|
– Vi phạm từ 101 đến 300 người lao động |
60.000.000 – 80.000.000 |
|
– Vi phạm từ 301 người lao động trở lên |
60.000.000 – 80.000.000 |
|
5 |
Hành vi hoạt động cho thuê lại lao động mà không có giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
50.000.000 – 75.000.000 |
6 |
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có một trong các hành vi sau đây: a) Cho doanh nghiệp khác mượn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động để hoạt động cho thuê lại lao động; b) Cho thuê lại lao động ở những ngành nghề, công việc không được pháp luật cho phép; c) Cho thuê lại lao động vượt quá thời hạn cho thuê lại lao động theo quy định; d) Cho thuê lại lao động giữa doanh nghiệp cho thuê với doanh nghiệp khác trong Công ty mẹ – Công ty con, tập đoàn kinh tế mà doanh nghiệp cho thuê này là doanh nghiệp thành viên. |